Dịch Vụ Luật Sư Tư Vấn Soạn Thảo Và Làm Chứng Di Chúc

Việc lập di chúc tuy khá đơn giản và phổ biến nhưng vấn đề quan trọng nhất đó là nội dung di chúc và quá trình lập di chúc đó có tuân thủ đúng theo quy định của pháp luật hay không? Có đảm bảo được tính hợp pháp của di chúc hay không? Và để tránh được những tranh chấp về tài sản của mình tạo lập ra ở tương lai khi mình chết đi, thì việc tự lập di chúc hoặc thuê Luật sư Công ty Luật Tiên Phong soạn thảo di chúc, làm chứng để phân chia, định đoạt tài sản là một cách tốt để chúng ta Tiên Liệu trước vấn đề.

1. Di chúc là gì?

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Di chúc có thể được lập bằng văn bản, miệng (lời nói), có thể có công chứng, chứng thực hoặc làm chứng bởi Luật sư. Di chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế.

Người lập di chúc phải tự viết bản di chúc. Nếu không tự mình viết bản di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng. Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.

2. Người lập di chúc có những quyền gì?

– Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế;

– Phân định phần di sản cho từng người thừa kế;

– Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng;

– Giao nghĩa vụ cho người thừa kế;

– Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.

3. Di chúc bao gồm những loại nào?

3.1. Di chúc bằng văn bản bao gồm:

Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng;

Di chúc bằng văn bản có người làm chứng;

Di chúc bằng văn bản có công chứng;

Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

3.2. Di chúc miệng (bằng lời nói).

Theo quy định tại Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015 thì “Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.” Bên cạnh đó Điều 627 quy định về hình thức của di chúc đã ghi nhận: “Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng”

Tuy nhiên, Di chúc miệng chỉ được lập trong trường hợp đặc biệt được quy định tại Điều 629 Bộ luật Dân sự như sau:

Điều 629. Di chúc miệng

1.Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.

2.Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị huỷ bỏ.

4. Những ai được làm chứng cho việc lập di chúc?

Mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người sau đây:

– Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc;

– Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc;

– Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Như vậy: Luật sư là một trong những cá nhân nếu không thuộc các trường hợp trên thì đều được quyền làm chứng cho việc lập di chúc.

5. Di chúc hợp pháp khi nào?

Di chúc được coi là hợp pháp khi thỏa mãn các điều kiện quy định tại Điều 630Bộ luật dân sự 2015.

Điều 630. Di chúc hợp pháp

1. Di chúc được coi là hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ hoặc cưỡng ép;

b) Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của pháp luật.

2.Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.

3.Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

4.Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.

5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp, nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau đó những người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng hoặc chứng thực.”

6. Di chúc có cần công chứng, chứng thực hay không?

Theo quy định Điều 630, Điều 638 thì di chúc không có công chứng, chứng thực có giá trị như di chúc được công chứng, chứng thực. trừ trường hợp dưới đây:

+ Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

+ Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

7. Dịch vụ Luật sư làm chứng di chúc của Luật Tiên Phong bao gồm:

Tư vấn, soạn thảo di chúc theo yêu cầu và theo quy định pháp luật hiện hành.

Luật sư ký chứng kiến có xác nhận Công ty Luật Luật Tiên Phong trong quá trình lập di chúc.

Luật sư nhận lưu giữ, bảo mật, công bố di chúc cho khách hàng khi di chúc có hiệu lực.

8. Các giấy tờ cần chuẩn bị:

– Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tuỳ thân khác (hộ chiếu, chứng minh sĩ quan, giấy chứng nhận công nhân viên quốc phòng, giấy kiểm tra tạm thời) đang còn trong thời hạn sử dụng, hộ khẩu hoặc giấy xác nhận thường trú của người lập di chúc;

– Bản chính giấy tờ hợp lệ chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản để lại thừa kế;

– Các giấy tờ chứng minh tài sản chung hay tài sản riêng để phù hợp với quy định của Luật Hôn nhân và gia đình;

– Giấy khám sức khoẻ của người lập di chúc (Do Bệnh viện hoặc Trung tâm y tế quận, huyện cấp).

Mọi thắc mắc quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp Tổng đài tư vấn pháp luật hình sự trực tuyến số 0913.339.179 để gặp luật sư tư vấn trực tiếp giải đáp các thắc mắc. Chúng tôi rất hân hạnh khi nhận được sự hợp tác của quý khách hàng.

Xin chân thành cảm ơn!

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Hotline: 0913339179
(Quan tâm) Nhận khuyến mãi qua ZALO OA